Truy cập nội dung luôn
Đăng nhập
Tên thủ tục hành chính Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động
Loại thủ tục Tư pháp - hộ tịch
Cơ quan thực hiện UBND xã Vô Tranh
Trình tự thực hiện

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/

Kết quả

B1

Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động.

BP TN&TKQ

01 ngày

Theo 5.2

Mẫu số 01

Mẫu số 02

Mẫu số 03

Mẫu số 04

B2

Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh về điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn.

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, hai bên đủ điều kiện kết hôn theo quy định thì công chức chuyên môn ghi giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả;

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, hai bên không đủ điều kiện kết hôn theo quy định thì công chức chuyên môn hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hoặc từ chối đăng ký kết hôn, nêu rõ lý do.

Công chức chuyên môn

01 ngày

Theo 5.2

Mẫu số 04

B3

Công chức chuyên môn căn cứ hồ sơ, dự thảo 02 Giấy chứng nhận kết hôn, trình lãnh đạo UBND phê duyệt

Công chức chuyên môn

01 ngày

Mẫu số 04

 

B4

 Lãnh đạo UBND:

  • Đồng ý thì ký duyệt;
  • Không đồng ý thì chuyển công chức chuyên môn thụ lý lại

Lãnh đạo UBND

01 ngày

Mẫu số 04

Giấy chứng nhận kết hôn

B5

- Công chức chuyên môn tiếp nhận hồ sơ từ lãnh đạo UBND, đóng dấu, lưu hồ sơ, ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn; trao Giấy chứng nhận kết hôn cho các bên tại địa điểm đăng ký lưu động; cùng các bên kết hôn ký vào Sổ theo quy định. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng ký lưu động”.  
- Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn.

Công chức chuyên môn

01 ngày

Mẫu số 04

PL09-STCL

PL10-STCL

Cách thức thực hiện

Công dân sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cổng dịch vụ công của xã qua môi trường mạng.

+Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh bằng tin nhắn hệ thống;

+Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả  chuyển công chức Tư pháp thụ lý

Thành phần số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

1.Giấy tờ phải nộp

 

 

Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn.

x

 

2.Giấy tờ phải xuất trình:

 

 

Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.

x

 

Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). 

x

 

3.Số lượng hồ sơ

01 bộ hồ sơ

Thời hạn giải quyết 05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Cấp giấy đăng ký kết hôn
Mức độ 3
Lệ phí 0
Phí 0
Yêu cầu, điều kiện thực hiện

1. Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

Hai bên nam, nữ cùng thường trú trên địa bàn cấp xã mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là người khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được.

Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:

+ Kết hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

2. BIỂU MẪU

TT

Mã hiệu

Tên Biểu mẫu

  1.  

Biểu mẫu chung:

Mẫu số 01

Mẫu số 02

Mẫu số 03

Mẫu số 04

PL09-STCL

PL10-STCL

 

Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ

Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Sổ theo dõi quá trình xử lý công việc

Sổ thống kê thủ tục hành chính

  1.  

Biễu mẫu chuyên môn:

Tờ khai đăng ký kết hôn 

3. HỒ SƠ  LƯU

TT

Hồ sơ lưu

3.1

Hồ sơ đầu vào:

3.1.1

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu có)

3.1.2

Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn.

 

 
  1. 2.

Tài liệu tham chiếu

3.2.1

Sổ theo dõi quá trình xử lý công việc

3.2.2

Sổ thống kê thủ tục hành chính

3.2.3

Sổ gốc

Hồ sơ được lưu tại bộ phận tư pháp, thời gian lưu vĩnh viễn. Việc lưu trữ thực hiện theo quy định hiện hành.

 

Cơ sở pháp lý

Cơ sở pháp lý

+ Luật hộ tịch năm 2014;
+ Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
 +
Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Danh sách biểu mẫu, tờ khai Bieu mau.docx

Thống kê truy cập

Đang truy cập: 1

Tổng truy cập: 1501877